Bài ca Bộ Thủ dễ nhớ dễ thuộc giúp học chữ Hán hiệu quả
Bài ca Bộ Thủ dễ nhớ dễ thuộc giúp học chữ Hán hiệu quả 1. MỘC (木) - cây, THỦY (水) - nước, KIM (金) - vàng 2. HỎA (火) - lửa, THỔ (土) - đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) - trời
Bài ca Bộ Thủ dễ nhớ dễ thuộc giúp học chữ Hán hiệu quả 1. MỘC (木) - cây, THỦY (水) - nước, KIM (金) - vàng 2. HỎA (火) - lửa, THỔ (土) - đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) - trời
500 từ ghép tiếng Trung 1. 一下 yīxià: một tý, thử xem, bỗng chốc. 2. 一些 yīxiē: một ít, một số, hơi, một chút.
1.Cơm trắng 白饭, 米饭 /báifàn/mǐfàn 2.Món cải rổ xào /白灼菜心 /bái zhuó càixīn 3. Cơm thịt bò xào /炒牛肉饭 /Chǎo niúròu fàn 4.Nem cuốn, chả nem /春卷 /chūn juǎn
Phân Biệt 反映 và 反应 Trong Tiếng Trung “反映” thường dùng trong cấu trúc “A 反映出 B” (A phản ánh B) hoặc “hướng lên cấp trên phản ánh tình hình hoặc ý kiến”. “反应” thường dùng trong cấu trúc “A 使 B 产生反应” (A khiến B tạo ra phản ứng) hoặc “A 引起 B 的反应” (A g…
Download/ Tải Giáo trình Hán ngữ Boya toàn tập (PDF kèm Audio)
Download/ Tải Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới (PDF kèm Audio)
Phân biệt 感动 và 激动 trong tiếng Trung Không thể nói “他的话激动了我” (Lời anh ấy kích động tôi) hoặc “我听到一个感动人的消息” (Tôi nghe được một tin tức cảm động).
“变” biểu thị sự thay đổi về tính chất, trạng thái hoặc tình huống so với ban đầu. “变化” nhấn mạnh sự xuất hiện của trạng thái mới về hình thái hoặc bản chất của sự vật. “变成” thường được dùng trong cấu trúc “A 变成 B” (A biến thành B).
PDF Luyện nói Tiếng trung cấp tốc – Cuốn Tiền trung cấp PDF Luyện nói Tiếng trung cấp tốc - Cuốn Tiền trung cấp
PDF Luyện nói tiếng Trung cấp tốc Tập 2 bản tiếng Việt PDF Luyện nói tiếng Trung cấp tốc Tập 2 bản tiếng Việt
Phân biệt “了解” và “理解” có gì khác nhau? “了解” (hiểu biết) mang hai ý nghĩa: biết rõ một điều gì đó và tìm hiểu, điều tra. “理解” (lý giải) là hiểu được lý do tại sao sự việc xảy ra, đồng thời bao hàm ý nghĩa “thông cảm” hoặc “tha thứ”.
Phân biệt “以为” và “认为” có gì khác nhau? “以为” thường được dùng trong các tình huống mà kết quả suy đoán không phù hợp với thực tế.
“搞” và “‘弄” có gì khác nhau? và cách dùng Có thể phân biệt ý nghĩa của “搞” và “弄” dựa trên các tân ngữ khác nhau mà chúng đi kèm, từ đó hiểu được ý nghĩa động từ mà chúng biểu thị và phân biệt các cách dùng khác nhau.
Phân biệt “知道”, “认识” và “熟悉” “Biết (知道) một người” không nhất thiết là “quen (认识) một người”; “quen (认识) một người” không nhất thiết là “thân quen (熟悉) một người”. “知道” (Biết) : Tân ngữ của “知道” có thể là một người, một địa điểm, một sự việc hoặc…
Our website uses cookies to improve your experience. Learn more
Ok